Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt He 2 4 . Tần số của tia γ là 4. 10 21 Hz. Các hạt Heli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Heli. Cho m C =12u; m He =4,0015u; u=1,66. 10 - 27 kg; c=3. 10 8 m/s; h=6,625. 10 - 34 J.s.
A. 4,56. 10 - 13 J
B. 7,56. 10 - 13 J
C. 5,56. 10 - 13 J
D. 6,56. 10 - 13 J
Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C12 đứng yên tách thành các hạt nhân He4. Tần số của tia gamma là 4 . 10 21 Hz. Các hạt hêli có cùng động năng. Cho m C = 12 ٫ 000 u ; m H e = 4 ٫ 0015 u , 1 u c 2 = 931 (MeV), h = 6 ٫ 625 . 10 - 34 (Js). Tính động năng mỗi hạt hêli.
A. 5 ٫ 56 . 10 - 13 J .
B. 4 ٫ 6 . 10 - 13 J .
C. 6 ٫ 6 . 10 - 13 J .
D. 7 ٫ 56 . 10 - 13 J .
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ
(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một trong ứng dụng của hiện tượng phóng xạ
(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương
(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân
(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh
Các kết luận đúng là
A. (1), (4) và (5)
B. (1), (2), và (4)
C. (3) và (5)
D. (2) và (3)
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,
(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân ,
(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng l
A. (1), (4) và (5).
B. (1), (2) và (4).
C. (3) và (5).
D. (2) và (3).
Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t 1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t 1 đến thời điểm t 2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m 1 , m 2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m 1 m 2 là
A. 2 3
B. 2 2
C. 3 2
D. 6
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt . Tần số của tia γ là 4 . 10 21 Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Hêli. Cho m C = 12,0000u; m H = 4,0015u; u = 1 , 66 . 10 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s; h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s
A. 4,59. 10 - 13 J.
B.7,59. 10 - 13 J.
C. 5,59. 10 - 13 J.
D. 6,59. 10 - 13 J
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) tia phóng xạ γ được dùng để chữa bệnh còi xương,
(4) tia phóng xạ α có bản chất là dòng hạt nhân He 2 4 ,
(5) độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng là
A. (1), (4) và (5)
B. (1), (2) và (4).
C. (3) và (5)
D. (2) và (3).
Dưới tác dụng của bức xạ gamma , hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hật nhân hạt . Tần số của tia γ là 4 . 10 21 Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Hêli.
Cho m C = 12 u , m He = 4 , 0015 u , u = 1 , 66 . 10 - 27 kg , c = 3 . 10 8 m / s , h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s
A. 4 , 56 . 10 - 13 J
B. 7 , 56 . 10 - 13 J
C. 5 , 56 . 10 - 13 J
D. 6 , 56 . 10 - 13 J
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần có biểu thức i = 2√2cos(100πt - π/3) (A, s). Biết độ tự cảm của cuộn dây là L = 2√3/π H, vào thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch là i = √2 A và đang tăng . Điện áp giữa hai đẩu đoạn mạch tại thời điểm là: t + 1/40 (s)
A. u = 600√2 V
B. u = -200√3 V
C. u = 400√6 V
D. u = -200√6 V
Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + H 1 3 → H 2 4 e + n 0 1 . Biết khối lượng các hạt H 1 2 , H 1 3 , H 2 4 e , n 0 1 lần lượt là 2,0136u; 3,0155u; 4,0015u; 1,0087u và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là
A. 4,8 MeV
B. 17,6 MeV
C. 15,6 MeV
D. 16,7 MeV