Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.
Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.
Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.
Đáp án cần chọn là: A
Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.
Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.
Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.
Đáp án cần chọn là: A
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?
A. 15:1, 9:3:3:1.
B. 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.
C. 12:3:1, 9:6:1.
D. 12:3:1, 13:3.
Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?
(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau:
1. Để đời con chắc chắn thu được toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem giao phấn phải có kiểu gen là AABB.
2. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp.
3. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp.
4. Nếu đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ thì kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là AaBb.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (5), (7).
D. (2), (3), (4)
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A.2
B.5
C.4
D.3
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các kiểu tương tác gen sau:
(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn.
(2) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.
(3) Tương tác bổ sung.
(4) Đồng trội.
(5) Tương tác cộng gộp.
Có bao nhiêu kiểu tương tác gen không alen?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F 1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.