Thủy phân hoàn toàn este đơn chức X trong 138 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và chất rắn khan Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 2,79 gam. Nung nóng Z với bột CaO dư, thu được 1,44 gam một chất khí. Tên gọi của X là
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl acrylat
Chọn đáp án C
Ta có nNaOH = 0,138 mol.
Cho ancol vào bình Na ⇒ m B ì n h t ă n g = m Y – m H 2
⇒ mY = 2,88 gam.
Mặt khác số mol của ancol đơn chức là 2 n H 2 = n E s t e = 0 , 09
⇒ M Y = 2 , 88 0 , 09 = 32
⇒ Ancol Y là CH3OH (ancol metylic)
Vì NaOH tốn 0,09 mol để tác dụng với este X
⇒ Trong Z chứa nRCOONa = 0,09 và
nNaOH dư = 0,048.
Ta có phản ứng:
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
(Phản ứng tính theo NaOH dư)
⇒ nRH = 0,048 mol ⇒ M R H = 1 , 44 0 , 048 = 30
⇒ R là gốc C2H5–
⇒ Este X có dạng là C2H5COOCH3
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl Propionat