Chọn B.
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(saccarozo) = 0,2 → n(glucozo) = 0,2. 92% = 0,184 mol
→ m(glucozo) = 33,12 (g)
Chọn B.
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(saccarozo) = 0,2 → n(glucozo) = 0,2. 92% = 0,184 mol
→ m(glucozo) = 33,12 (g)
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 33,12
A. 33,12
C. 72,00
D. 36,00
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 36,00.
B. 66,24.
C. 33,12.
D. 72,00.
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,24
B. 33,12
C. 36,00
D. 72,00
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8.
B. 17,1.
C. 18,5.
D. 20,5.
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 17,1
B. 18,5
C. 22,8
D. 20,5
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 17,1.
B. 18,5.
C. 20,5.
D. 22,8.
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5
B. 22,8
C. 18,5
D. 17,1
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,520
B. 22,800
C. 16,416
D. 25,650
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8 gam
B. 17,1 gam
C. 20,5 gam
D. 18,5 gam