Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,80 gam
C. 188,89 gam
D. 192,50 gam
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,80 gam
C. 188,89 gam
D. 192,50 gam
Thủy phân 29,16 gam tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất của phản ứng là 75%, lấy toàn bộ lượng glucozơ sinh ra tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được lượng Ag là.
A. 38,88 gam
B. 29,16 gam
C. 58,32 gam
D. 19,44 gam
Tính khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân 2 kg bột gạo có chứa 81% tinh bột, biết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 1,44kg
B. 2 kg
C. 1,8kg
D. 2,25kg
Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 83%.
B. 81%.
C. 82%.
D. 80%.
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam
B. 250 gam
C. 270 gam
D. 360 gam
Thủy phân 342 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được
A. 360 gam
B. 250 gam
C. 270 gam
D. 300 gam.
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ có thể thu được là
A. 360 gam
B. 270 gam
C. 250 gam
D. 300 gam
Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
A. 162 kg.
B. 155,56 kg.
C. 143,33 kg.
D. 133,33 kg.