Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
1. X + 2 NaOH → t o X 1 + X 2 + 2 H 2 O
2. mX 2 + mX 5 → xt , t o Tơ nilon-6,6 + 2mH2O
3. X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4
4. X 3 + X 4 → H + , t o X 6 + 2 H 2 O
5. nX 3 + nX 4 → xt , t o Tơ lapsan + 2nH2O
6. X 5 + X 4 → H + , t o X 7 + H 2 O
Nhận định sai là:
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22
B. Chất X có tính lưỡng tính
C. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6
D. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl (-OH)
Chọn C.
Để sinh ra nilon-6,6 thì 2 chất X2, X5 phải NH2-(CH2)6-NH2 và HOOC-(CH2)4-COOH.
Mà X2 được tạo ra từ phản ứng 1 vậy X2 không thể là axit → X2 là NH2-(CH2)6-NH2.
→ X5 là HOOC-(CH2)4-COOH.
X1 phản ứng với H2SO4 cho X3 vậy X1 là muối natri còn X3 là axit tương ứng.
X3 + X4 cho tơ lapsan vậy X3 và X4 phải là HOOC-C6H4-COOH và HO-CH2-CH2-OH.
→ X3 là HOOC-C6H4-COOH → X4 là HO-CH2-CH2-OH.
→ X1 là NaOOC-C6H4-COONa
→ X có thể là HOOC-C6H4-COO-NH3(CH2)6-NH2 (X lưỡng tính)
X6 là sản phẩm thu được khi X3 + X4 cho 2 H2O. vậy X6 là hợp chất vòng.
Vậy tổng pi trong X là 5.
→ X7 HOOC-(CH2)4-COOCH2-CH2-OH. (có chứa -OH)
Tổng số H trong X6, X7 là 8 + 14 = 22