Chia đa giác ABCDE thành ∆ ABE và hình thang vuông BEDC.
Kẻ AH ⊥ BE .
Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE, DE, CD, AH.
Ta có: S A B C D E = S A B E + S B E D C
Chia đa giác ABCDE thành ∆ ABE và hình thang vuông BEDC.
Kẻ AH ⊥ BE .
Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE, DE, CD, AH.
Ta có: S A B C D E = S A B E + S B E D C
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000.
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích một đám đất có dạng như hình 154, trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000.
Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).
Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).
Một cái nhà trồng cây thí nghiệm có dạng hình lăng trụ đứng có các kích thước như hình vẽ trong đó EDC là tam giác cân.Hãy tính : Diện tích hình ABCDE
Một cái nhà trồng cây thí nghiệm có dạng hình lăng trụ đứng có các kích thước như hình vẽ trong đó EDC là tam giác cân.Hãy tính : Diện tích kính cần phải có để “lợp” hai mái và bốn bức tường nhà
Cho ΔABC có cạnh BC=2y (cm), đường cao AH=y (cm). Vẽ bên trong Δ một hình chữ nhật MNPQ (như hình vẽ) có MQ=x (cm); MN = 4x (cm) với (x>0 ; y>0).
a) Viết công thức tính tổng diện tích của tam giác AMN; BMQ và CNP dưới dạng tích
b) Tính tổng diện tích của các tam giác AMN, BMQ, CNP. Biết 2x+y=23; y-2x=7
Cho ngũ giác ABCDE. Kẻ các đường chéo AC và AD. Kể tên các đa giác có trong hình vẽ.
Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau đây: Cho đa giác ABCD, CF và DE đều vuông góc với AB (như hình bs. 25)
Biết AB = 13cm, CF = 8cm, DE = 4cm, FB = 6cm và AE = 3cm. Tính diện tích đa giác ABCD