Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại. Hoá chất được sử dụng là:
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. 2CaSO4.H2O.
D. CaCO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Đá vôi (CaCO3).
B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Vôi sống (CaO).
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO).
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3).
D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung.
B. Đá vôi.
C. Vôi sống.
D. Thạch cao sống.
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Đá vôi (CaCO3)
B. Vôi sống (CaO).
C. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O)
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3).
D. Vôi sống (CaO).
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. đá vôi (CaCO3)
B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O)
C. Thạch cao khan (CaSO4)
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?
A. CaSO4.2H2O
B. MgSO4.7H2O
C. CaSO4
D. CaSO4.H2O