\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{5}{100}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{oxit}=m_{cr}+m_O=3.04+0.05\cdot16=3.84\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{5}{100}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{oxit}=m_{cr}+m_O=3.04+0.05\cdot16=3.84\left(g\right)\)
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II không đổi, M đứng trước Al trong dãy điện hỏa) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1- 2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HINO, 2.5M, thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrate của kim loại) và V lit khí NO duy nhất (dktc).
Kim loại M là
A. Ba.
CAL
B. Mg
D. Ca.
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%
B. 39,1%.
C. 47,8%
D. 35,9%
Nung nóng 5,8 gam hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có không khí dến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng H 2 S O 4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối của Z so với H 2 là 19/3. Xác định % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là
A. 35,9%
B. 47,8%
C. 33,99%
D. 64,3%
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đun nóng hỗn hợp Fe và S có khối lượng m (g) sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn, hòa tan chất rắn trong HCl (dư) thu được 4,47l khí. Dẫn toàn bộ chất khí này vào dd Chì(ll)nitrat thu được 23,9g và thoát ra 1 chất khí. Xác định m
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr