Chọn đáp án A
Vì NH3 tan nhiều trong nước.
⇒ Không thể thu được NH3 bằng phương pháp đẩy nước.
⇒ Chọn A
Chọn đáp án A
Vì NH3 tan nhiều trong nước.
⇒ Không thể thu được NH3 bằng phương pháp đẩy nước.
⇒ Chọn A
Bố trí thiết bị như hình vẽ dưới dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
Ba khí có thể được điều chế theo hình vẽ trên đó là
A. CO2, H2, C2H2.
B. H2, C2H4, CO2
C. N2, H2, NH3
D. O2, CO2, C2H4
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3; SO2?
A. SO2; CO2; NH3
B. Cl2; HCl; CH4
C. HCl; CH4; C2H2
D. CH4; C2H2; CO2
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2 ; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3 ; SO2
A. Cl2; HCl; CH4
B. HCl; CH4; C2H2
C. CH4; C2H2; CO2
D. SO2; CO2; NH3
Hình vẽ sau mổ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z.
Trong thí nghiệm trên, khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
A. NH4Cl(rắn) + NaOH(dung dịch) → t o NaCl + NH3 ↑ + H2O.
B. CaC2(rắn) +2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
C. CaCO3(rắn) + 2HCl(đặc) → CaCl2 + CO2↑ +H2O
D. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) → t o HCl↑ + NaHSO4
Hình vẽ sau mổ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z.
Trong thí nghiệm trên, khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
A. NH4Cl(rắn) + NaOH(dung dịch) NaCl + NH3 ↑ + H2O.
B. CaC2(rắn) +2H2O C2H2↑ + Ca(OH)2.
C. CaCO3(rắn) + 2HCl(đặc) CaCl2 + CO2↑ +H2O
D. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) HCl↑ + NaHSO4
Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Trộn KClO3 với MnO2, đun nóng để điều chế khí O2.
- Thí nghiệm 2: Dung dịch HCl đặc, đun nóng với MnO2 để điều chế khí Cl2.
Nhận định nào sau đây đúng:
A. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất khử, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa
B. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất xúc tác, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa
C. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa
D. Thí nghiệm 1: MnO2 đóng vai trò chất oxi hóa, Thí nghiệm 2: MnO2 đóng vai trò chất khử
Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2, C2H2, Cl2, HCl, SO2, H2S. Hình vẽ bên cạnh là dụng cụ điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm. Trong các khí trên, dụng cụ này được dùng điều chế bao nhiêu khí?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O2 ?
A. Chỉ cách 1
B. Chỉ cách 2
C. Chỉ cách 3
D. Cách 2 hoặc Cách 3
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí O2 ?
A. Chỉ cách 1
B. Chỉ cách 2
C. Chỉ cách 3
D. Cách 2 hoặc Cách 3
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khi sau : Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1