Chọn B
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt phôtôn
Chọn B
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt phôtôn
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt:
A. notron.
B. phôtôn.
C. prôtôn.
D. êlectron.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt:
A. notron
B. phôtôn
C. prôtôn
D. êlectron
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
A. Prôtôn
B. Phôtôn
C. Electron
D. Nơtron
Theo thuyết lượng tử, ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là:
A. proton.
B. nuclon.
C. electron.
D. photon
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có:
A. Bước sóng càng lớn
B. Tốc độ truyền càng lớn
C. Tần số càng lớn
D. Chu kì càng lớn
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn
B. tốc độ truyền càng lớn
C. bước sóng càng lớn
D. chu kì càng lớn
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. Bước sóng càng lớn
B. tốc độ truyền càng lớn
C. chu kì càng lớn
D. tần số càng lớn
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng gồm các hạt mang năng lượng gọi là
A. phôtôn.
B. nơtrôn.
C. êlectron.
D. prôtôn.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng