\(n_{NaCl\left(thêm\right)}=\dfrac{5,25}{58,5}=0,0897mol\\ C_{M\left(sau\right)}=\dfrac{0,2\cdot0,5+0,0897}{0,2}=0,9485M\)
Để tính nồng độ mol của dung dịch thu được, ta cần biết số mol của NaCl trong dung dịch ban đầu và số mol của NaCl được thêm vào.
Trước khi thêm NaCl, dung dịch ban đầu có nồng độ mol là 0.5M. Với thể tích 200mL, ta có:
n = C x V = 0.5M x 0.2L = 0.1 mol
Sau khi thêm 5.25g NaCl, ta cần chuyển đổi khối lượng này thành số mol. Để làm điều này, ta cần biết khối lượng mol của NaCl, được tính bằng khối lượng mol của Na (22.99g/mol) cộng với khối lượng mol của Cl (35.45g/mol). Vậy khối lượng mol của NaCl là 22.99g/mol + 35.45g/mol = 58.44g/mol.
Số mol của NaCl được thêm vào là:
n = m/M = 5.25g / 58.44g/mol = 0.0896 mol
Tổng số mol của dung dịch thu được là:
n = 0.1 mol + 0.0896 mol = 0.1896 mol
Để tính nồng độ mol của dung dịch thu được, ta chia số mol cho thể tích dung dịch:
C = n/V = 0.1896 mol / 0.2L = 0.948 M
Vậy dung dịch thu được có nồng độ mol là 0.948M.