Thành phố H trong hình 6.1 là thành phố nào?
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Tô-ki-ô
C. Man-ni-la
D. Thượng Hải
- Làm việc với hình 6.1 và số liệu bẳng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bẳng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
cùng với bảng 6.1. Thành phố có số dân cao nhất các nước châu á là
A. Tokyo của Nhật Bản B. Bắc Kinh của TQ C. Seoul của Hàn Quốc D. New Delhi của Ấn Độ
1. Nhận xét lược đồ hình 6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu á nằm ở :
A. Vùng ven biển B. Gần các cửa sông C. Vùng đồng bằng D. Cả 3 đều đúng
A. 54 tỉnh và Câu 49. (NB) Việt Nam hiện nay gồm có:
thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương
B. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương
C. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương
D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương
khu vực có mật độ dân số thấp thường là khu vực
A. Chiếm diện tích nhỏ nhất B. Có nhiều thành phố lớn C. Ven biển D. Hoang mạc, bắc á
Theo đường chim bay hướng Tây Bắc - Đông Nam từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hoá dài bao nhiêu km?
A. 300km. B. 320km. C. 350km. D. 360km.
Theo đường chim bay hướng Tây Bắc - Đông Nam từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hoá dài bao nhiêu km?
A. 300km. B. 320km. C. 350km. D. 360km.
Vào mùa đông, thành phố nào có nhiệt độ thấp hơn cả?
A. Hải Phòng B. Đà Nẵng C. Nha Trang D. Cần Thơ