Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \left(1,2.460\right)\left(85-t_{cb}\right)=2.4200\left(t_{cb}-32\right)\\ \Rightarrow t_{cb}\approx35^o\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \left(1,2.460\right)\left(85-t_{cb}\right)=2.4200\left(t_{cb}-32\right)\\ \Rightarrow t_{cb}\approx35^o\)
Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ 100°C vào một bình đựng 2 lít nước. Sau khi cân bằng, nhiệt độ cuối cùng là 50°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Tỉnh Nhiệt độ ban đầu của nước?
Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ 345 o C vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
A. 7 o C
B. 17 o C
C. 27 o C
D. o C
Câu 2: (3 điểm) Một miếng thép khối lượng m = 1,1 kg được nung đến 5000C rồi thả vào một ấm đựng 2 kg nước ở 200C, ấm làm bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhôm là 880 J/kg.K, thép là 460 J/kg.K.
a. Tính nhiệt độ cuối cùng của hệ nếu bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
b. Nếu chỉ có 80% nhiệt lượng miếng thép tỏa ra truyền cho ấm nước thì nhiệt độ cân bằng của hệ là bao nhiêu.
Câu 2: (3 điểm) Một miếng thép khối lượng m = 1,1 kg được nung đến 5000C rồi thả vào một ấm đựng 2 kg nước ở 200C, ấm làm bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhôm là 880 J/kg.K, thép là 460 J/kg.K.
a. Tính nhiệt độ cuối cùng của hệ nếu bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
b. Nếu chỉ có 80% nhiệt lượng miếng thép tỏa ra truyền cho ấm nước thì nhiệt độ cân bằng của hệ là bao nhiêu.
Một thỏi sắt có khối lượng m1 = 500g và nhiệt dung riêng là 460 J/kg.K và đang ở nhiệt độ t1 = 150C. Thả thỏi sắt vào 1,5 lít nước có nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K đang ở nhiệt độ t2 = 25C. Tính nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt nếu :
a, Chỉ có thỏi sắt và nước trao đổi nhiệt với nhau
b, Hiệu suất truyền nhiệt giữa thỏi sắt và nước chỉ đạt 80%
Thả một miếng đồng có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ 90 0C. vào 2 lít nước ở 200C. Tính khối lượng của miếng đồng? Biết nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/ kg.K và của nước là 4200 J/ kg.K
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100 o C vào một cốc nước ở 20 o C . Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25 o C . Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 800 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Khối lượng của nước là:
A. 0,47 g
B. 0,471 kg
C. 2 kg
D. 2 g
1 cái cốc chứa 300g nước ở nhiệt độ 20 độ C thả vào cốc 1 quả cầu bằng nhôm ở nhiệt độ 100 độ C biết : nhiệt dung riêng của nước là 4200 j/kg, của nhôm là 880j/kg. Khối lượng quả cầu là 150g
A) tính nhiệt lượng khi cân bằng nhiệt xảy ra
B) thả tiếp quả cầu nhôm thứ 2 giống hệt quả cầu thứ nhất vào cốc nước . Tính nhiệt độ cân bằng lần 2
Một quả cầu bằng đồng có khối lượng 100g ở 1500C được thả vào một lượng nước ở nhiệt độ 300C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước và đồng lần lượt là 4200 J/kg.K và 380 J/kg.K.
a. Nêu ý nghĩa nhiệt dung riêng của đồng.
b. Coi chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, hãy cho biết vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt? Vì sao?
c. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 380C. Tính nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào, từ đó tìm thể tích nước đã sử dụng theo đơn vị ml.