Đáp án C.
Lực điện trường có tác dụng làm điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
Đáp án C.
Lực điện trường có tác dụng làm điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m.
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron sẽ chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến 0?
A. 1,13 mm.
B. 2,26 mm.
C. 2,56 mm.
D. 5,12 mm.
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50 V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có động năng bằng bao nhiêu?
A. 8 . 10 - 18 J.
B. 7 . 10 - 18 J.
C. 6 . 10 - 18 J.
D. 5 . 10 - 18 J.
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U M N = 100 V . Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1 , 6 . 10 - 19 J.
B. - 1 , 6 . 10 - 19 J.
C. 1 , 6 . 10 - 17 J.
D. - 1 , 6 . 10 - 17 J.
Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A > 0 nếu q < 0.
D. A = 0.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V / m , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15 . 10 - 5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A. 5 . 10 - 6 C.
B. 15 . 10 - 6 C.
C. 3 . 10 - 6 C.
D. 10 - 5 C.
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
A. 1 , 6 . 10 - 17 J.
B. 1 , 6 . 10 - 18 J.
C. 1 , 6 . 10 - 19 J.
D. 1 , 6 . 10 - 20 J.
Một điện tích q = 4 . 10 - 6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc α = 60 ° . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5 . 10 - 5 J và U = 12,5 V.
B. A = 5 . 10 - 5 J và U = 25 V.
C. A = 10 - 4 J và U = 25 V.
D. A = 10 - 4 J và U = 12,5 V.
Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì
A. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn.
B. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn.
C. prôtôn có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn.
D. prôtôn có động năng nhỏ hơn và có gia tốc lớn hơn.