Đáp án C
CH3CH2CH(CH3)CH2CH2OH: mạch chính cacbon là pentan C5; đánh số từ C chức ancol
→ xuất hiện nhánh metyl ở C số 3 → tên gọi của ancol là 3-metylpentan-1-ol.
Đáp án C
CH3CH2CH(CH3)CH2CH2OH: mạch chính cacbon là pentan C5; đánh số từ C chức ancol
→ xuất hiện nhánh metyl ở C số 3 → tên gọi của ancol là 3-metylpentan-1-ol.
Hiđro hóa hoàn toàn chất hữu cơ X (mạch hở) tạo thành 4-metylpentan-2-ol. Số đồng phân cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện của X là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Xét sáu nhận định sau:
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua;
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua;
(3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en;
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en;
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen;
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xét sáu nhận định sau: (1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua; (2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua; (3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en; (4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en; (5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen; và (6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen. Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 5
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 (chiếu sáng) theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A.3
B.4
C.7
D.5
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2- CH2OH
(4) (CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ancol CH3-CH=CH-CH2-OH có tên thay thế là gí?
A. but – 2 – en.
B. but – 2 – en – 1- ol.
C. but – 2 – en – 4 – ol.
D. butan – 1 – ol.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) 2 -metylpropan +Cl2 → 1 : 1 , á n h s á n g 1- clo - 2 -metylpropan (X1) + 2 - clo - 2 - m e t y l p r o p a n ( X 2 )
(b) buta -1,3 – đien + Br2 → 1 : 1 , 40 0 C 1,2 - đ i b r o m b u t - 3 - e n ( X 3 ) + 1 , 4 - đ i b r o m b u t - 2 - e n ( X 4 )
(c) propen + H2O → H 2 S O 4 propan -1- ol (X5) + propan - 2 - ol (X6)
Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40oC.
(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6