Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là
A. (3) < (4) < (2) < (1).
B. (3) < (4) < (1) < (2).
C. (4) < (3) < (1) < (2).
D. (2) < (3) < (1) < (4).
Chất X có công thức cấu tạo ( C H 3 ) 3 C - OH . Tên gọi của X là
A. 2–metylpropan–2–ol.
B. butan–2–ol.
C. 2–metylpropan–1–ol.
D. butan–1–ol.
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-l,3-đien
B. isopren
C. đivinyl
D. isopenten.
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-1,3-đien
B. isopren
C. đivinyl
D. isopenten
Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là
Cho các phát biểu sau:
(a) Từ xenlulozơ sản xuất được tơ visco.
(b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(c) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
(d) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với metylamin.
(e) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(g) Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là
A. triolein.
B. trilinolein.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat.
B. Propyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl propionat.
Hợp chất có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat
B. etyl axetat
C. metyl axetat
D. metyl propionat