\(pt\Leftrightarrow\sqrt{x^2+x-6}=\sqrt{x^2+2}\)
Ta thấy 2 vế luôn dương bình phương lên ta có:
\(\sqrt{\left(x^2+x-6\right)^2}=\sqrt{\left(x^2+2\right)^2}\)
\(\Rightarrow x^2+x-6=x^2+2\)
\(\Rightarrow x^2-x^2+x=6+2\)
\(\Rightarrow x=8\)
\(pt\Leftrightarrow\sqrt{x^2+x-6}=\sqrt{x^2+2}\)
Ta thấy 2 vế luôn dương bình phương lên ta có:
\(\sqrt{\left(x^2+x-6\right)^2}=\sqrt{\left(x^2+2\right)^2}\)
\(\Rightarrow x^2+x-6=x^2+2\)
\(\Rightarrow x^2-x^2+x=6+2\)
\(\Rightarrow x=8\)
Tập nghiệm nguyên của bất phương trình là S = {....} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu “;”).
Tập nghiệm của phương trình là S = {....}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “;”)
Tập nghiệm nguyên của bất phương trình là S = {....} (Viết các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “;”)
Tập nghiệm nguyên của bất phương trình là S = {....} (Viết các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “;”)
Tập giá trị của để tồn tại là {.....} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “;”)
Cho biểu thức P = .
Tập các giá trị nguyên của để biểu thức P có giá trị nguyên là S = {.....}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “;”)