Cho tam giác ABC có AB=6cm ; AC=8cm :=;BC=10cm
a)CM: tam giác ABC vuông tại A
b)vẽ tia BD là PG của góc ABC ( D thuộc AC) , qua điểm D kẻ đường thẳng DE vuông góc BC (E thuộc BC) và cắt đường thẳng AB tại F . CM: tam giác FDC cân
Cho tam giác ABC có AB=AC=5cm, BC=6cm. Đường trung tuyến AM.
a, Cm: tam giác AMB= tam giác AMC
b, Tính độ dài trung tuyến AM.
c, Gọi H là trung điểm của AM. Cm: tam giác BHC là tam giác cân
cho tam giác ABC có AB=6cm, BC=10cm, AC=8cm
a, CM tam giác ABC vuông
b, Vẽ đường cao AH của tam giác ABC và phân giác AD của tam giác AHC. CM tam giác ABD là tam giác cân tại B
c, Vẽ phân giác AE của tam giác ABH. CM BD^2+CH^2=CE^2+BH^2
d, CM giao điểm của các đường trung trực của tam giác ADE cách đều 3 cạnh của tam giác ABC
cho tam giác ABC vuông tại a có AB=6cm AC=8cm trên tia BA lấy D sao cho BD=BC kẻ DE vuông BC tại E
a) cm ΔABE cân và AE//CD
b) M là trung điểm của AC, AE cắt MD =F cm CF vuông AC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; BC = 10 cm; AC = 8cm. a)So sánh các góc của tam giác ABC. b)Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho A là trung điểm của đoạn thẳng BD. Gọi K là trung điểm của cạnh BC, đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M. Tính MC. c) Đường trung trực d của đoạn thẳng AC cắt đường thẳng DC tại Q. Chứng minh ba điểm B, M, Q thẳng hàng.
Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ trung tuyến AD ( D thuộc BC ) và DE , DF lần lượt cuông góc với AB , AC . CM :
a. Tam giác AED = tam giác AFD .
b. Các đường thẳng DF và AB cắt nhau tại M , các đường thẳng DE và AC cắt nhau tại N . CM : tam giác AMN cân .
c. MN // BC .
d. Cho AC = 5cm , BC = 8cm . Vẽ trung tuyến CK . Tính CK .
Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 8cm. Các đường trung tuyến BD, BE vuông góc với nhau. Gọi G là giao điểm của BD và CE. Đặt GE = x; GD = y. Tính:
a) x2 + (2y)2 và (2x)2 + y2
b) Độ dài BC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm, AC=8cm. Vẽ trung tuyến AM
a. Tính số đo trung tuyến AM
b. Vẽ trung tuyến BD, CE, trọng tâm G. Tính số đo trung tuyến BD, CE