vì mèo có dáng di chuyển uyển chuyển nên không phát ra tiếng động
vì dưới chân của mèo có lớp đệm chân giúp mèo đi mà không phát ra tiếng động
vì mèo có dáng di chuyển uyển chuyển nên không phát ra tiếng động
vì dưới chân của mèo có lớp đệm chân giúp mèo đi mà không phát ra tiếng động
hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74km/h trong khi đó cáo xám:64km/h ,chó săn: 68km/h ,chó sói:69,23km/h thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loại thú ăn thịt trên
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74 km/h, trong khi đó cáo xám : 64km/h; chó săn: 68km/h ; chó sói: 69,23km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên.
Vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tốc tối đa là 74 km/h trong khi đó cáo xám 64km/h , chó săn 68km/h , chó sói 69,23km/h , thế mà trong nhiều trường hợp thỏ hoang vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt trên ?
Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng?
A. Di chuyển bằng cách quăng thân.
B. Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè.
C. Có khả năng di chuyển rất xa.
D. Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong môi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 3. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu môn.
Câu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Câu 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trửo lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.
Câu 7. Vây lẻ của cá chép gồm có :
A. vây lưng, vây bụng và vây đuôi.
B. vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.
C. vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.
D. vây ngực, vây bụng và vây đuôi.
Câu 8. Cá chép thường đẻ trứng ở đâu ?
A. Trong bùn.
B. Trên mặt nước.
C. Ở các rặng san hô.
D. Ở các cây thuỷ sinh.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai ?
A. Là động vật ăn tạp.
B. Không có mi mắt.
C. Có hiện tượng thụ tinh trong.
D. Có da bao bọc bên ngoài lớp vảy.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây giúp màng mắt của cá chép không bị khô ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Sống trong môi trường nước ngọt.
C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.
D. Thụ tinh trong.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 3. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu môn.
Câu 4. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Câu 5. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trửo lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?
A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.
C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.
D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.
1.Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là *
giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá.
giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá
Cả 3 phương án trên đều đúng.
2.Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng
Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
Thu nhỏ và khép chặt vỏ
3.Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành? *
Lớp ngoài của tấm miệng
Lớp trong của tấm miệng.
Lớp trong của áo trai.
Lớp ngoài của áo trai.
5Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? *
Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ
6.Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai? *
Thân mềm.
Hệ tiêu hóa phân hóa
Không có xương sống.
Không có khoang áo.
7.Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Làm đồ trang sức
Có giá trị về mặt địa chất.
Làm sạch môi trường nước
Làm thực phẩm cho con người
8.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có? *
Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
Cả 3 phương án trên đều đúng
9.Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”? *
Ốc sên.
Ốc vặn
Ốc xà cừ
Ốc anh vũ
10.Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm. *
(1): nước mặn; (2): tua miệng
(1): nước lợ; (2): khoang áo
(1): nước ngọt; (2): khoang áo
(1): nước lợ; (2): tua miệng
11.Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm? *
Bạch tuộc
Sò
Mực
Ốc sên.
12.Phương pháp tự vệ của trai là *
tiết chất độc từ áo trai.
phụt mạnh nước qua ống thoát.
co chân, khép vỏ.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
13.Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Có giá trị về xuất khẩu
Làm sạch môi trường nước.
Làm thực phẩm.
Dùng làm đồ trang trí.
vì sao sâu bọ khi vướng vào lưới sẽ không thoát ra được còn nhện di chuyển trên lưới thì không bị dính tại sao