Hai điểm dao động vuông pha với biên độ cực đại.
\(\Rightarrow d_2-d_1=k\lambda=k\cdot\dfrac{v}{f}\)
\(\Rightarrow25,6\cdot10^{-2}=2\cdot\dfrac{0,8}{f}\Rightarrow f=6,25Hz\)
Hai điểm dao động vuông pha với biên độ cực đại.
\(\Rightarrow d_2-d_1=k\lambda=k\cdot\dfrac{v}{f}\)
\(\Rightarrow25,6\cdot10^{-2}=2\cdot\dfrac{0,8}{f}\Rightarrow f=6,25Hz\)
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng và cùng pha. Điểm C trên đường thẳng d nằm trên mặt chất lỏng, vuông góc với AB tại A là một điểm dao động với biên độ cực đại. Biết CA = 15 cm, bước sóng của hai nguồn là λ thỏa mãn 2 cm < λ < 3 cm. Điểm M trên đường thẳng d dao động với biên độ cực đại và gần C nhất, cách C một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12 cm.
B. 5 cm.
C. 4 cm.
D. 7 cm
Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1 = 0,2cos(50πt) cm và u2 = 0,2cos(50πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,5 m/s. Xác định số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng AB (không tính A và B)
A. 11
B. 13
C. 21
D. 10
Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50 Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 9.
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos50πt cm, (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A. 7 và 6.
B. 9 và 10.
C. 9 và 8.
D. 7 và 8.
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình cm và cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng
A. 1,42 cm.
B. 2,14 cm.
C. 2,07 cm.
D. 1,03 cm.
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình cm và cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng
A. 1,42 cm.
B. 2,14 cm.
C. 2,07 cm.
D. 1,03cm
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 8 cm, có hai nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình u A = u B = acos ( ωt ) . C, D là 2 điểm trên mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 2 - 1 (m/s). Để trên đoạn CD có đúng 3 điểm tại đó dao động với biên độ cực đại thì tần số dao động của nguồn phải thõa mãn
A. f ≤ 12 , 5 Hz
B. 12 , 25 ≤ f ≤ 25 Hz
C. f ≥ 25 Hz
D. 12 , 5 ≤ f ≤ 25 Hz
Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM bằng
A. 4 cm
B. 2,5 cm
C. 5 cm
D. 2 cm
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp cách nhau 22 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u1 = u2 = 5cos(40πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80(cm/s), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11