Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5
nOH- - nCO2 = nCaCO3 .
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5
nOH- - nCO2 = nCaCO3 .
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
A. 0,58
B. 0,68
C. 0,62
D. 0,64
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 – a
B. b = 0,24 + a
C. b = 0,12 + a
D. b = 2a
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 – a.
B. b = 0,24 + a.
C. b = 0,12 + a.
D. b = 2a.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và b mol KAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của (a – b + x) là?
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,07.
D. 0,12.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là
A. 4:3
B. 2:3
C. 5:4
D. 4:5
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ a : b là
A. 4:3
B. 2:3
C. 5:4
D. 4:5
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,31 mol.
B. 66,3 gam và 1,13 mol.
C. 39 gam và 1,31 mol
D. 39 gam và 1,13 mol.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,31 mol
B. 66,3 gam và 1,13 mol.
C. 39 gam và 1,31 mol
D. 39 gam và 1,13 mol.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, N a 2 O và BaO. Hoà tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí C O 2 vào dung dịch Y thì mối liên hệ giữa số mol C O 2 phản ứng và số mol kết tủa B a C O 3 tạo thành được biểu diễn ở đồ thị dưới đây:
Giá trị của m là
A. 12,94
B. 12,52
C. 13,76
D. 13,64