Đáp án : D
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo ra :
(n+1) (n+1) = 2n +1 +1 = 2n +2
Với 2n+1+1=> Thể ba nhiễm kép
Với 2n +2 => thể bốn nhiễm
Đáp án : D
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo ra :
(n+1) (n+1) = 2n +1 +1 = 2n +2
Với 2n+1+1=> Thể ba nhiễm kép
Với 2n +2 => thể bốn nhiễm
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:
(1) Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2) Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3) Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4) Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5) Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6) Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 26.
B. 24.
C. 25.
D. 27.
Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:
1. Thể không nhiễm 2. Thể một nhiễm 3. Thể ba nhiễm 4. Thể bốn nhiễm
Công thức nhiễm sắc thể cùa các loại tế bào theo thứ tự trên được viết tương ứng là:
A. 2n, 2n+1, 2n+3, 2n+4
B. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n + 2
C. 2n-2, 2n+1, 2n +2, 2n+4
D. 2n - 2, 2n -1, 2n + 1, 2n + 2
Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là
A. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1 và 2n + 2.
B. 2n, 2n – 1 – 1, 2n – 1 và 2n – 2
C. 2n, 2n + 1, 2n + 2, 2n – 1 và 2n – 2
D. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1, 2n – 1 – 1 và 2n – 1.
Có hai loài thực vật: loài A có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 18, loài B có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai hai loài thực vật trên, kết hợp với đa bội hóa dạng lai thì thu được thể song nhị bội. Trong mỗi tế bào của thể song nhị bội thu được có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 30
B.60
C.18
D.12
Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3