Sử dụng mặt phẳng nghiêng dài 4m để đưa vật lên cao 2m thì:
A. Được lợi hai lần về lực kéo. B. Bị thiệt hai lần về lực kéo.
C. Được lợi hai lần về đường đi. D. Được lợi hai lần về công.
Sử dụng mặt phẳng nghiêng dài 4m để đưa vật lên cao 2m thì:
A. Được lợi hai lần về lực kéo. B. Bị thiệt hai lần về lực kéo.
C. Được lợi hai lần về đường đi. D. Được lợi hai lần về công.
trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai :
A.ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và co ta lợi về công
B.ròng rọc cố định cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần đường đi không cho ta lợi về công
C.mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực ,thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công
D.đòn bẩy cho ta lợi về lực ,thiệt về đương đi hoặc ngược lại và cho ta lợi về công
Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 12: Công suất là:
A. Công thực hiện được trong một phút.
B. Công thực hiện được trong một ngày.
C. Công thực hiện được trong một giờ.
D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Câu 13: Công thức tính công suất là:
A. P = A.t B. P = A/t
C. P = t/A D. P = A.t2
Câu 14: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Câu 15: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính trọng lượng lớn.
D. Vật có đứng yên.
Câu 16: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 17: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật.
Câu 18: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 19: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 20: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 21: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai
Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
dùng ròng rọc động thì:
A. thay đổi chiều của lực tác dụng
B. được lợi 2 lần về lực đc thiệt 2 lần về đường ik
C. chỉ đc lợi về đường ik
D. đc lợi về lực và đường ik
Câu 1: Công cơ học được thực hiện khi
A. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức
B. Một chiếc ô tô đang dừng và tắt máy
C. Học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp
D. Chiếc ô tô đang chạy trên đường
Câu 2: Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 1800kg lên cao 6m trong thời gian 1 phút . Công và công suất của cần cẩu là :
A. 108000 J B. 180000 J C. 1800000 J D. 10800 J
Câu 3: Một người đưa một vật nặng lên cao h bằng hai cách . Các thứ nhất , kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng . Cách thứ hai , kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp 2 lần độ cao h . Nếu bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì :
A. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần
B. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn
C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn
D. Công thục hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn đường đi của vật chi bằng nửa đường đi của vật ở cách thứ hai
Câu 4: Tròn những trường hợp nào thì lực tác dụng lên vật không thục hiện công , trường hợp nào thì lực tác dụng lên vật có thực hiện công ? Với mỗi trường hợp cho một ví dụ
Câu 5: Dung mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4m để kéo một vật khối lượng 100 kg lên cao 1m phải thực hiện công là 1250 J
a) Tính công có ích khi kéo vật lên
b) Lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu ?
c) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
Câu 6: Trong xây dựng , để nâng vật nặng lên cao người ta thường dùng một ròng rọc cố định hoặc một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động ( gọi là pa lăng ) , như hình 14.4 . Phát biểu nào dưới đay là không đúng về tác dụng của ròng rọc ?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm giảm lực nâng vật đi một lần
B. Ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật
C. Hệ thống pa lăng gồm 1 ròng rọc cố định và 1 rong rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật lần 2
D. Hệ thống pa lăng gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 4 lần
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi
D. Các máy cơ đơn giản cho bị lợi về lực và cả đường đi
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI TRƯỚC :))
Khi sử dụng các máy cơ đơn giản nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi không cho lợi về....
HELP ME
Câu 1
nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản
A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi. |
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công. |
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công. |
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. |
Câu 2
Hùng thực hiện được một công 36 kJ trong 10 phút. Hiếu thực hiện được một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn?
A. Hiếu làm việc khoẻ hơn Hùng. |
B. Không so sánh được. |
C. Hai người làm việc khoẻ như nhau. |
D. Hùng làm việc khoẻ hơn Hiếu; |
Câu 3
Làm thế nào để so sánh sức mạnh của hai động cơ ?
A. So sánh thời gian máy nào thực hiện công ít hơn, máy đó khoẻ hơn. |
B. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trong nhiều thời gian hơn, máy đó khoẻ hơn. |
C. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn, máy đó khoẻ hơn. |
D. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trong một đơn vị thời gian, máy đó khoẻ hơn. |
HELP ME
Câu 1
nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản
A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi. |
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công. |
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công. |
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. |
Câu 2
Hùng thực hiện được một công 36 kJ trong 10 phút. Hiếu thực hiện được một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn?
A. Hiếu làm việc khoẻ hơn Hùng. |
B. Không so sánh được. |
C. Hai người làm việc khoẻ như nhau. |
D. Hùng làm việc khoẻ hơn Hiếu; |
Câu 3
Làm thế nào để so sánh sức mạnh của hai động cơ ?
A. So sánh thời gian máy nào thực hiện công ít hơn, máy đó khoẻ hơn. |
B. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trong nhiều thời gian hơn, máy đó khoẻ hơn. |
C. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn, máy đó khoẻ hơn. |
D. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trong một đơn vị thời gian, máy đó khoẻ hơn. |