uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,dem:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]):
dem:=0;
for i:=1 to n do if a[i] mod 2=0 then inc(dem);
writeln('so so chan la: ',dem);
writeln('so so le la: ',n-dem);
readln;
end.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,dem:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]):
dem:=0;
for i:=1 to n do if a[i] mod 2=0 then inc(dem);
writeln('so so chan la: ',dem);
writeln('so so le la: ',n-dem);
readln;
end.
sử dụng biến mảng viết chương trình nhập dãy số N sô nguyên từ bàn phím, sau đó in ra màng hình có bao nhiêu số chia hết cho 5
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình có bao nhiêu giá trị là số chẵn.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình có bao nhiêu giá trị là số lẻ.
sử dụng biến mảng viết chương trình nhập vào 1 dãy số gồm n số nguyên từ bàn phím . In ra màn hình tổng các số dương trong dãy số đó
Sử dụng biến mảng viết chương trình nhập vào một dãy số gồm N số nguyên tử bàn phím in ra màn hình tổng các số dương trong dãy số đó.
Sử dụng biến mảng viết chương trình nhập dãy số gồm 500 số nguyên bất kỳ từ bàn phím sau đó tính tổng các số chẵn trong dãy số đó sao cho giá trị của tổng là số nhỏ nhất lớn hơn 100 in ra giá trị của tổng
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số chẵn.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số chẵn.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số lẻ.