uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,max:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
max:=a[1];
for i:=1 to n do
if max<a[i] then max:=a[i];
writeln(max);
readln;
end.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,max:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
max:=a[1];
for i:=1 to n do
if max<a[i] then max:=a[i];
writeln(max);
readln;
end.
sử dụng biến mảng viết chương trình nhập vào N số nguyên từ bàn phím .sau đó in ra màn hình giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
giúp mik với
Sử dụng biến mảng viết chương trình nhập vào một dãy số gồm N số nguyên tử bàn phím in ra màn hình tổng các số dương trong dãy số đó.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số lẻ.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số chẵn.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số lẻ
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình tổng các giá trị là số chẵn.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình có bao nhiêu giá trị là số chẵn.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím.
In ra màn hình có bao nhiêu giá trị là số lẻ.
Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số nguyên in ra màn hình phần tử nhỏ nhất trong dãy số nguyên vừa nhập