Đáp án A
Tần số trong trường hợp A là: f = 1 T = 1 3.10 − 3 = 333 , 333 H z
Đáp án A
Tần số trong trường hợp A là: f = 1 T = 1 3.10 − 3 = 333 , 333 H z
Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây
A. Sóng cơ học có chu kỳ 3 , 0 m s .
B. Sóng cơ học có chu kỳ 3 , 0 μ s .
C. Sóng cơ học có tần số 12Hz
D. Sóng có học có tần số 40kHz
Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây
A. Sóng cơ học có chu kì 2 μs.
B. Sóng cơ học có chu kì 2 ms.
C. Sóng cơ học có tần số 30 kHz.
D. Sóng cơ học có tần số 10 Hz.
Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào?
A. Sóng cơ học có tần số 30 kHz
B. Sóng cơ học có chu kì 2,0 μ s
C. Sóng cơ học có chu kì 2,0 ms
D. Sóng cơ học có tần số 10 kHz
Sóng cơ truyền trong không khí với cường độ đủ lơn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây
A. có tần số 13 Hz.
B. có chu kỳ 2. 10 − 6 s.
C. có chu kỳ 2 ms.
D. có tần số 30000 Hz.
Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
A. âm thanh.
B. hạ âm.
C. siêu âm.
D. cao tần
Một sóng cơ học lan truyền với vận tốc v, chu kỳ T, tần số f và bước sóng λ . Hệ thức đúng là
A. λ = v T = v f
B. λ = v f = v T
C. λ = v T = v . f
D. λ = v . f = v T
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng λ được xác định bởi biểu thức nào dưới đây?
A. λ = v 2 π f .
B. λ = f v .
C. λ = v f .
D. λ = v f .
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ . Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là:
A . T = λ / v
B . T = 2 πv / λ
C . T = v / λ
D . T = λ . v
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với bước sóng λ . Tốc độ truyền sóng v được tính theo công thức
A. v = f / λ
B. v = λ f
C. v = λ / f
D. v = 1 / λ f