Tháp tuổi ở người khác với tháp tuổi ở các sinh vật khác.
Tháp tuổi ở người khác với tháp tuổi ở các sinh vật khác.
Từ bảng số lượng cá thể của ba loài sau, hãy vẽ hình tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và nhận xét hình tháp đó thuộc dạng hình tháp gì.
Bảng 47.3: Số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi của chuột đồng, chim trĩ và nai
Loài sinh vật | Nhóm tuổi trước sinh sản | Nhóm tuổi sinh sản | Nhóm tuổi sau sinh sản |
---|---|---|---|
Chuột đồng | 50 con/ha | 48 con/ha | 10 con/ha |
Chim trĩ | 75 con/ha | 25 con/ha | 5 con/ha |
Nai | 15 con/ha | 50 con/ha | 5 con/ha |
Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:
Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.
D. Dạng ổn định.
Cho biết số lượng và thành phần nhóm tuổi trong một quần thể chim trĩ như sau :Nhóm tuổi trước sinh sản:90; Nhóm tuổi sinh sản : 60; Nhóm tuổi sau sinh sản :25
a) vẽ hình tháp biểu diễn các thành phần nhóm tuổi trên ?
b) Xác định tháp tuổi trên thuộc dạng nào ?
Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp dân số già là:
Tháp dân số già là:
A. Dạng a. b
B. Dạng b. c
C. Dạng a. c
D. Dạng c
Tháp tuổi dân số trẻ | Tháp tuổi dân số già |
Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
A. Đáy tháp rộng
B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
D. Tỉ lệ sinh cao
Quan sát hình A, B, c sau đây và mô tả nguyên tắc chung xây dựng tháp tuổi.
Câu 12: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác? B. Thành phần nhóm A. Mật độ cá thể. C. Kinh tế - xã hội. D. Tỉ lệ giới tính. tuổi.