\(\dfrac{419}{-723}< 0< \dfrac{-697}{-567}\)
\(\dfrac{419}{-723}< 0\\ \dfrac{-697}{-567}=\dfrac{697}{567}>1>0\\ \rightarrow\dfrac{419}{-723}< 0< \dfrac{697}{567}\\ \Rightarrow\dfrac{419}{-723}< \dfrac{-697}{-567}\)
\(\dfrac{419}{-723}< 0< \dfrac{-697}{-567}\)
\(\dfrac{419}{-723}< 0\\ \dfrac{-697}{-567}=\dfrac{697}{567}>1>0\\ \rightarrow\dfrac{419}{-723}< 0< \dfrac{697}{567}\\ \Rightarrow\dfrac{419}{-723}< \dfrac{-697}{-567}\)
So sánh các phân số sau mà không quy đồng tử hoặc mẫu −18/91 và −23/114
so sánh các phân số sau 1 cách hợp lí : -49/78 và 64/-95
So sánh các phân số sau:
-15151515/23232323 và -188887/211109
so sánh các phân số sau
a) 4/9 và 13/18
b) -15/7 và -6/5
So sánh các phân số sau(ko quy đồng) -1234/1244 và -4321/4331
Bằng cách đổi thành các phân số có cùng mẫu dương, hãy so sánh các số hữu tỉ sau:
a) 16/25 và 13/15
b) 17/24 và 35/39
Viết các số thập phân sau dây dưới dạng phân số tối giản
a) 0 , ( 27 ) ; 4 , ( 5 ) ; 3 , ( 42 ) ; 3 , ( 321 ) ; − 0 , 15
b) 0 , 0 ( 8 ) ; 0 , 1 ( 2 ) ; 3 , 2 ( 45 ) ; − 0 , 34 ( 567 ) ; 0 , 413 ( 1561 )
so sánh các phân số sau
g) 548 và 2112
h) 291 và 535
3. So sánh các dãy phân số sau đây :
a) 5/ 4 , 4/ 3 , 3/ 2 , 2 /1
97/198 và 98/197
So sánh 2 phân số sau