Có các phát biểu sau :
(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo
(3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc
(4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
(6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol
(7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều
(8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo
Số phát biểu đúng là :
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Các chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:
(1) X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.
(2) Y tác dụng được với dung dịch NaOH, được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
(3) Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.
X, Y, Z lần lượt là
A. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
B. CH3(CH2)2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3
D. CH3(CH2)2COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH(CH3)2
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo.
(3) Fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(6) Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol.
(7) Phản ứng thủy phân este luôn luôn là phản ứng một chiều.
(8) Chất béo là este của glixerol với axit cacboxỵlic.
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este đơn chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4
B. 5.
C. 3
D. 6
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:
- X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.
- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
- Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3
C. CH3[CH2]2COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2(CH3)2.
D. CH3[CH2]2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
A. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
C. HCOOC6H5CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
D. HCOOC6H5CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5