Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H8O là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H8O ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Ứng với ông thức phân tử C3H8O có bao nhiêu chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chỉ dùng các chất nào dưới đây để có thể phân biệt 2 đồng phân cấu tạo đồng chức có cùng CTPT C3H8O ?
A.Na, H2SO4 đặc
B. CuO (t0), dd AgNO3/NH3
C. Na và CuO (t0)
D. Na, dd AgNO3/NH3
Có các nhận định sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn peptit (C5H10O3N2), thu được glyxin và alanin có tỉ lệ mol 1 : 1.
(2) Đun nóng ancol (C3H8O) với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được hai anken đồng phân.
(3) Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau.
(4) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(5) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.
(6) Nilon-6 do các phân tử H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.