Đáp án A
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Đáp án A
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp có thể có trong quần thể lần lượt là:
A. 24 và 253.
B. 144 và 1656.
C. 24 và 1518.
D. 144 và 270.
Số lượng alen của gen A, B và C lần lượt là 2 alen, 3 alen, 5 alen biết các gen đều nằm trên các cặp NST thường khác nhau và không cùng một nhóm liên kết trong quần thể số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen lần lượt là:
A. 30 và 90
B. 30 và 180
C. 30 và 30
D. 30 và 60
Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.
III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một quần thể có 4 gen: I, II, III, IV; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4, 5. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 120 và 480.
B. 24 và 120.
C. 14 và 120.
D. 120 và 180.
Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050.
(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
I. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
II. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
IV. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
(1) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
(2) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
(3) Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
(4) Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
1. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
2. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
3. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
4. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.
Số kết luận đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
A. 108
B. 216
C. 72
D. 144.