Đáp án B
Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về 6 ngành động vật
Đáp án B
Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về 6 ngành động vật
Cho các ngành động vật sau : (1) : Giun tròn ; (2) : Thân mềm ; (3) : Ruột khoang ; (4) : Chân khớp ; (5) : Động vật nguyên sinh ; (6) : Giun đốt ; (7) : Giun dẹp ; (8) : Động vật có xương sống.
Hãy sắp xếp các ngành động vật trên theo chiều hướng tiến hóa.
A. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (6) ; (4) ; (2) ; (8).
B. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
C. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (6) ; (2) ; (4) ; (8).
D. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
Hãy nêu vai trò của :
1. Ngành động vật nguyên sinh
2. Ngành ruột khoang
3 . Ngành thân mềm
4. Lớp giáp xác
5. Lớp hình nhện
6. Lớp sâu bọ
7. Ngành chân khớp
8. Lớp cá
giúp mình nha , mình đang cần
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I SINH HỌC 7 – NH: 2021-2022
1) Hãy nêu đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh.
2) Vật chủ trung gian nào truyền trùng sốt rét qua con người?
3) Để phòng chống bệnh sốt rét ta nên sử dụng các phương án nào?
4) Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường nào?
5) Ở ngoài tự nhiên trùng kiết lị tồn tại ở dạng nào?
6) Loài động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?
7) Nêu sự khác nhau giữa trùng roi với thực vật.
8) Động vật nguyên sinh nào có hình thức sinh sản tiếp hợp?
9) Động vật nào thuộc ngành Ruột khoang?
10) Trùng biến hình di chuyển nhờ bộ phận nào?
11) Ở tua miệng thủy tức có chứa tế bào nào và có chức năng gì?
12) Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thể?
13) Để phòng chống chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ở ngành Ruột khoang ta phải sử dụng phương tiện gì?
14) Nêu đặc điểm khác nhau về đời sống giữa hải quỳ và san hô.
15) Phân biệt được cách sinh sản vô tính mọc chồi của thủy tức với san hô.
16) Trình bày vòng đời của giun đũa.
17) Nêu vai trò của giun đất.
18) Giải thích vì sao trẻ em ở nước ta mắc bệnh giun đũa cao?
19) Cho biết số lần uống thuốc tẩy giun trong một năm?
20) Vì sao khi mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
21) Nhờ đặc điểm nào của giun đũa mà khi tiếp xúc với dịch tiêu hóa không bị phân hủy?
22) Nêu hình thức sinh sản của giun đũa.
23) Nêu cơ quan sinh dục của giun đũa.
Tổ tiên chung của các ngành động vật là:
A. Ngành ruột khoang. C. Ngành ĐVCXS.
B. Ngành động vật nguyên sinh. D. Ngành giun dẹp.
Câu 36: Ngành nào sau đây đã bắt đầu có hệ tuần hoàn?
A. Ngành động vật nguyên sinh B. Ngành giun dẹp
C. Ngành ruột khoang D. Ngành giun đốt
Động vật tìm hiểu: Gà
- Nêu tập tính sinh học
- Nêu đặc điểm sinh học
- Nêu cách nuôi
1 để diệt chuột vào ban ngày người ta có thể sử dụng loài thiên địch nào
A cú bọ B mèo C thằn lằn D rắn sọc dưa
2 Ngành động vật nào dưới đây có tổ chức cơ thể kém tiến hóa ngành giun đốt
A Ngành chân khớp B Ngành thân mềm C Ngành ruột khoang D Ngành động vật có xương sống
giúp mik với
Câu 1: Đại diện nào sau đây thuộc ngành Động Vật Nguyên Sinh (ĐVNS)?
A. Sứa B. Thủy tức C. Sán dây D. Trùng giày
Câu 2: Trùng giày di chuyển được là nhờ đâu?
A. Lông bơi B. Chân giả C. Điểm mắt D. Roi xoáy vào nước
Câu 3: Thủy tức sinh sản bằng các hình thức nào?
A. Mọc chồi B. Tái sinh C. Hữu tính D. Cả A, B, C
Câu 4: Thủy tức di chuyển theo cách nào?
A. Lộn đầu, sâu đo B. Co bóp dù C. Roi xoáy vào nước D. Bám chặt vào bờ đá
Câu 5: Dãy động vật nào sau đây đều thuộc ngành giun dẹp?
A. Sán lá máu, trùng sốt rét, thủy tức, sán dây
B. Sán dây, sán bã trầu, sán lá gan, sán lá máu
C. Thủy tức, sứa, san hô, hải quì
D. Trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi.
nhận biết các động vật và động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, các ngành giun, ngành thân mềm, lớp giác xác, lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ
mọi người giúp mình với
mình với