Ngô Quyền đã xưng Vương, chế định triều nghi, phẩm phục, đặt các chức quan cai trị từ trung ương đến địa phương để khẳng định nền độc lập và tự chủ của nước ta.
Ngô Quyền đã xưng Vương, chế định triều nghi, phẩm phục, đặt các chức quan cai trị từ trung ương đến địa phương để khẳng định nền độc lập và tự chủ của nước ta.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải là công lao của Ngô Quyền?
A.Mang quân vào xâm lược nước ta.
B. Đánh tan quân Nam Hán.
C. Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
D. Mang lại nền độc lập chủ quyền cho đất nước
Câu 1.Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức Tiết Độ Sứ thể hiện điều gì?
A. Quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền dân tộc.
B. Sức mạnh của dân tộc ta.
C. Nước ta không phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
D. Uy quyền của Ngô Quyền.
Câu 2. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để củng cố chính quyền của mình?
A.Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt, phong vương cho các con.
B.Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt
C.Phong vương cho các con.
D.Thuần phục nhà Tống.
Câu 3. Lê Hoàn lên ngôi đã đổi niên hiệu là:
A. Thuận Thiên.
B. Thái Bình.
C. Thiên phúc.
D. Hồng Đức.
Câu 4. Lê Hoàn chia đất nước như thế nào?
A. 13 đạo, phủ, châu, huyện, xã.
B. 13 đạo, lộ, phủ, châu, huyện.
C. Lộ phủ, châu, huyện, xã.
D. 10 lộ, dưới lộ có phủ, châu.
Câu 24: Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 25: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:
A. Ngô.
B. Đinh.
C. Lý.
D. Trần.
Câu 26: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?
A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước.
D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.
Câu 27: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 28: Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?
A. Năm 980, niên hiệu Thái Bình
B. Năm 979, niên hiệu Hưng Thống
C. Năm 980, niên hiệu Thiên Phúc
D. Năm 981, niên hiệu Ứng Thiên
Câu 29: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.
B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
C. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.
D. Được nhà Tống giúp đỡ.
Câu 30: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Tiền Lê so với nhà Đinh?
A. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương.
B. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở địa phương.
C. Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê hoàn thiện hơn so với thời Đinh, đó là sự hoàn thiện thêm về tổ chức bộ máy cai trị ở trung ương và địa phương.
Câu 31: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Thế kỉ III. B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III trước công nguyên. D. Thế kỉ II trước công nguyên.
Câu 32: Cuối thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Hà Lan.
CÂU 33: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào?
A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969.
Câu 34 : Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam D. Đại Ngu
Câu 35: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn.
Câu 36: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.
Câu 37: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào?
A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt.
B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống.
C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo.
D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt.
Câu 38: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo D. Thiên Chúa giáo.
Câu 39: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô. B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 40: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Trả lời nhanh giúp mình nhé:)))
những việc làm của Ngô Quyền để xây dựng nền tự chủ
1. Hãy nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường.
2. Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước, từ đó đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với nước ta trong buổi đầu độc lập.
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã có hành động gì?
A. Cử người sang giảng hòa với nhà Nam Hán
B. Tiếp tục dẹp loạn 12 sứ quân.
C. Xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa
D. Lên ngôi vua và dời đô về Hoa Lư
Hãy cho biết vì sao sau chiến thắng Bạch Đằng (938) Ngô Quyền đã giành độc lập cho Tổ quốc nhưng Ngô Quyền chỉ xưng vương chứ không xưng Đế.
Câu 9. Công lao to lớn của Ngô Quyền đối với dân tộc ta buổi đầu độc lập:
A. đánh đuổi quân Ngô, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đuổi quân xâm lược Lương, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi quân xâm lược Tần, giành độc lập cho dân tộc.
Ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong sự nghiệp xây dựng đất nước sau chiến thắng Bạch Đằng (938) là:
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Thuận Thiên.
B..lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô, bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc và lập một triều đình mới ở trung ương.
C.xưng Vương, đóng đô ở Phong Châu-Kinh đô cũ của các vua Hùng.
D.lên ngôi vua cho người sang Trung Quốc nhận chức Tiết độ sứ.