\(v_1=5\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_2=3.6\left(km\text{/}h\right)=1\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_3=72\left(dm\text{/}ph\right)=0.12\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_4=1500\left(cm\text{/}s\right)=15\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_4>v_1>v_2>v_3\)
\(v_1=5\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_2=3.6\left(km\text{/}h\right)=1\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_3=72\left(dm\text{/}ph\right)=0.12\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_4=1500\left(cm\text{/}s\right)=15\left(m\text{/}s\right)\)
\(v_4>v_1>v_2>v_3\)
Có ba vật chuyển động với các vận tốc tương ứng sau: v1 = 36 km/h; v2 = 15m/s; v3 = 500m/ph. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. v1<v2<v3 B.v3<v1<v2 C. v2<v3<v1 D. v1<v3<v2
Câu 42: So sánh độ lớn của các vận tốc: v1 = 30 km/h; v2 = 9 m/s; v3 = 20 km/h; v4 = 600 m/phút.
A. v1 > v2 > v3 > v4. B. v1 > v3 > v2 > v4. C. v4 > v2 > v1 > v3. D. v3 > v1 > v2 > v4.
Câu 43: Một hành khách ngồi trên toa tàu chuyển động theo hướng Bắc – Nam. Chọn kết luận đúng:
A. Đối với toa tàu, đường ray chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
B. Đối với hành khách, đường ray chuyển động theo hướng Bắc – Nam
C. Đối với toa tàu, hành khách chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
D. Đối với hành khách, đường ray đứng yên
Câu 44: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 45: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi khối lượng. B. thay đổi vận tốc.
C. không thay đổi trạng thái. D. không thay đổi hình dạng.
Câu 46: Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán. B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút. D. Quả táo rơi xuống đất.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ?
A. Mọi vật trên Trái Đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.
B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước.
C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này.
D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Câu 48: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.
Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng: v1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc.
A. v1 < v2 < v3. B. v2 < v1 < v3. C. v3 < v2 < v1. D. v2 < v3 < v1.
Câu 6. Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v1 = 15 m/s. Vật thứ hai chuyển động với vận tốc v2 = 36 km/h.
a) Hãy cho biết vật nào chuyển động nhanh hơn? tại sao?
b) Biết vật thứ nhất cách vật thứ hai 72km. Hỏi sau bao lâu thì vật thứ nhất đuổi kịp vật thứ hai ?
Một vật chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi v1 = 18km/h mất 3 phút. Sau đó vật chuyển động tiếp từ B đến C với vận tốc v2 = 10m/s. Biết BC = 1100m. Tính:
a. Đoạn đường AB
b. Thời gian đi từ B đến C.
c. Vận tốc trung bình trên AC.
Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 300m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 5m/s, nửa đoạn đường sau vật chuyển động với vận tốc v2= 3m/s.
a. Sau bao lâu vật đến B.
b. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB.
Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 300m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 5m/s, nửa đoạn đường sau vật chuyển động với vận tốc v2= 3m/s.
a. Sau bao lâu vật đến B.
b. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB.
Một vật chuyển động từ A đến B là 240m. Trong nửa đoạn đường đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 5m/s, trong nửa doạn đường sau nó đi với vận tốc v2 = 6m/s.
a) Sau bao lâu xe đến B?
b) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB.
Vận tốc của ôtô là 54 km/h, của người đi xe máy là 18 m/s, của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp theo thứ tự từ nhanh nhất đến chậm nhất?
Mng giúp em với ạ!!!
Một ô tô chuyển động trên quãng đường AB. Trong 1/3 quãng đường đầu ô tô chuyển động với vận tốc v1 = 50 km/h, trên 1/3 quãng đường tiếp theo ô tô chuyển động với vận tốc v2 = 60 km/h và quãng đường cuối ô tô chuyển động với vận tốc v3. Tính v3, biết vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là vtb = 58 km/h.