Hướng dẫn: Mục 2, SGK/85 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Mục 2, SGK/85 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Hiện nay, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường xuất khẩu còn hạn chế chủ yếu là do
A. chưa mở rộng được thị trường xuất khẩu.
B. mạng lưới giao thông yếu kém đã hạn chế khâu vận chuyển.
C. chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
D. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé, công nghệ chậm đổi mới.
Sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra
A. Xe gắn máy
B. Tàu biển
C. Ô tô
D. Rôbôt
Sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản xuất khẩu khoảng 45% sản lượng sản xuất ra
A. Tàu biển
B. Ô tô
C. Sản phẩm tin học
D. Xe gắn máy
Sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới là
A. ô tô
B. xe gắn máy
C. sản phẩm tin học
D. tàu biến
Sản phẩm nào không phải là sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?
A. Tàu biển.
B. Ô tô.
C. Rôbôt.
D. Xe gắn máy.
Sản phẩm nào không phải là sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản
A. Tàu biển
B. Ô tô
C. Rôbôt
D. Xe gắn máy
Sản phẩm nào sau đây của Nhật Bản không phải do công nghiệp chế tạo sản xuất?
A. Xe máy.
B. Tàu biển.
C. Rôbôt.
D. Ôtô
LB Đức sản xuất chủ yếu là những sản phẩm nông nghiệp nào sau đây?
A. Lúa mì, củ cải đường, sữa, thịt (bò, lợn).
B. Lúa gạo, lúa mì và sữa.
C. Lúa mì và gia cầm.
D. Thịt bò, sữa và ngô.
Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi:Mặc dù có sự biến động nhưng nhìn chung giai đoạn 1985 – 2014, các sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc
A. Đều giảm
B. Không thay đổi
C. Giảm nhiều hơn tăng
D. Đều tăng