Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
THE FAMILY
Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (8) includes common-law relationships”. Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.
Although the definition of a family may not change, (9) relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (10) which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that men must leam to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (11) chores. Children, too, especially adolescents, have to (12) with the members of their family in sharing household tasks.
The widespread acceptance of contraception has meant that having children is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives such as common- law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.
Điền vào số 8
A. which
B. that
C. what
D. it
Đáp án A.
Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, includes common-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn, bao gồm các mối quan hệ chung.
Đây là kiến thức về mệnh đề quan hệ Ú Đáp án đúng là A. which.
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.
Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Chú ý |
Who |
- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-An architect is someone who designs buildings. |
- Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có thể lược bỏ who/ that/ which đi Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher - Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where - Không dùng that trong MĐQH không xác định. Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that) |
|
|||
Which |
- Thay thế cho vật đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
- The book which is on the table is mine. |
|
Whose |
- Thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -’s) |
-1 have a friend whose father is a doctor. |
|
Whom |
- Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH. |
- The man whom I want to see wasn't here. The girl to whom you're talking is my friend. |
|
That |
- Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) - Có thế làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-1 need to meet the boy that is my friend’s son. |
|
Trạng từ |
|
||
When (in/on which) |
- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day..., |
- Do you remember the day when we fisrt met? |
|
Where (in/at which) |
- Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
-1 like to live in a country where there is plenty of sunshine. |
|
Why (for which) |
- Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do: for that reason |
- Tell me the reason why you are so sad. |