Đáp án : A
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có dạng p2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1 và thỏa mãn điều kiện p2 × q2 = 2 q p 2 2 , trong đó p và q lần lượt là tần số alen A và a
Đáp án A. 0 , 9 2 AA : 2. 0,9 . 0,1 Aa : 0 , 1 2 aa
Đáp án : A
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có dạng p2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1 và thỏa mãn điều kiện p2 × q2 = 2 q p 2 2 , trong đó p và q lần lượt là tần số alen A và a
Đáp án A. 0 , 9 2 AA : 2. 0,9 . 0,1 Aa : 0 , 1 2 aa
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,9 và 0,1
C. 0,7 và 0,3
D. 0,4 và 0,6.
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Có các quần thể sau:
I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.
IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,81 |
0,15 |
0,2 |
0,25 |
0,16 |
Aa |
0,18 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,48 |
aa |
0,01 |
0,35 |
0,4 |
0,45 |
0,36 |
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các quần thể có các cấu trúc di truyền như sau:
Quần thể 1: 0,5 AA + 0,5 aa = 1
Quần thể 2: 100% Aa
Quẩn thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm
A. (I) và (III)
B. (II) và (IV)
C. (II) và (III)
D. (I) và (II)
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48%Aa : 16%aa. Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa.
Quần thể 3: 49%AA : 42%Aa : 9%aa. Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%Aa : 12%aa.
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa : 6,25%aa. Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12%aa.
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 1, 3, 5
B. 1, 5, 6
C. 1, 4, 6
D. 2, 4, 6
Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48% Aa : 16%aa
Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa
Quần thể 3: 49%AA: 42%Aa : 9%aa
Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%%Aa : 12%aa
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa: 6,25%aa
Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12% aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 3,5,6
B. 1,3,5
C. 1,4,6
D. 2,4,6
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:
Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?
A. 1,4,6
B. 4,5,6
C. 2,4,6
D. 1,3,5