\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
=> Tính chất hóa học: Nhôm tác dụng được với các dung dịch kiềm, có khí H2 thoát ra
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
=> Tính chất hóa học: Nhôm tác dụng được với các dung dịch kiềm, có khí H2 thoát ra
Một hỗn hợp X gồm Na và Al. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1: Cho m (gam) X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí H2. - Thí nghiệm 2: Cho 2m (gam) X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 24,64 lít khí H2 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc a) Chứng minh rằng lượng Al trong thí nghiệm 1 vẫn còn dư. b) Tìm giá trị của m.
Phản ứng của Al với O2
- Hiện tượng quan sát được, viết PTHH xảy ra.
- Kết luận về TCHH của AL
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm F e 2 O 3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H 2 . Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là:
A. 0,3 mol
B. 0,6 mol
C. 0,4 mol
D. 0,25 mol
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc.
– Thí nghiệm 2: cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
cho 7,8g hỗn hợp gồm Al và oxít của nó tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH 25% (D=1,28g/mol), thấy giải phóng ra 3,36 lít H2 (đktc) số ml dung dịch NaOH đã dùng phản ứng là
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH :
A. Al. MgO B. CO2, Al C. SO2, Fe2O3 D. Fe, SO2 .
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng.
B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nguội.
D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Câu 2:Có một hỗn hợp m gam gồm kim loại Al và Fe, hai dd NaOH và HCl chưa rõ nồng độ biết rằng: - 100ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dd NaOH thu được 5,85g muối khan. - Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 66,67 g dd NaOH hoặc 700ml dd HCl. a. Tính CM dd HCl và nồng độ % dd NaOH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z ta thấy các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc Y |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Đều có khí CO2 |
Y hoặc Z |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư |
Đều có chất kết tủa |
X |
Tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng |
Có chất khí thoát ra |
Z |
Tác dụng với dung dịch HCl dư |
Có kết tủa |
Biết: MX + MZ = 249; MX + MY = 225; MZ + MY = 316. Xác định công thức của các muối X, Y, Z và viết phương trình hóa học minh họa.