Tính trên toàn thế giới, quá trình hoang mạc hóa làm mất đi khoảng 10 triệu ha đất trồng trong 1 năm. Chọn: B.
Tính trên toàn thế giới, quá trình hoang mạc hóa làm mất đi khoảng 10 triệu ha đất trồng trong 1 năm. Chọn: B.
Các thành phố lớn có trên 1 triệu dân ở châu Phi thường tập trung ở *
ahoang mạc Xa-ha-ra.
bđất liền.
cven biển.
dđảo Ma-đa-gax-ca.
Đọc bảng số liệụ dưới đây, nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
---|---|---|
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
Câu 10 Căn cứ vào bảng số liệu:
Tương quan về dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về mối tương quan về dân số và diện tích rừng ở Đông Nam Á?
A Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người.
B. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,6 triệu ha.
C. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
D. Dân số và diện tích rừng giảm.
Câu 4: Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở khu vực nào của châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Đông Phi.
Câu 5: Bề mặt của hoang mạc Xa-ha-ra chủ yếu là:
A. Các dãy núi già xen kẽ các đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Các đồng bằng lượn sóng màu mỡ.
C. Các hệ thống núi cao đồ sộ và hiểm trở.
D. Các bãi đá, cồn cát mênh mông hoặc núi đá trơ trụi.
Câu 6: Dân cư ở khu vực Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
A. Ơ-rô-pê-ô-it. B. Nê-grô-it. C. Môn-gô-lô-it. D. Người lai.
4.Hoang mạc nào dưới đây thuộc hoang mạc ở Trung và Nam Mĩ :
A. Hoang mạc Ca-ra-ha-ri
B. Hoang mạc ca-ra-ca-ra
C. Hoang mạc Xa-ha-ra
D.tất cả đều đúng
giúp tớ vs
Câu 31. Hoang mạc có diện tích lớn nhất trên thế giới là hoang mạc nào?
A,Hoang mạc ca-la-ha-ri
B. Hoang mạc Xa-ha-ra
C. Hoang mạc Na- mip
Câu 32: Môi trường Địa Trug Hải ở châu Phi có đặc điểm gì?
A.Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm
B. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô
C. Mùa đông ấm và ẩm, mùa hạ lạnh và khô
D. Mùa đông lạnh và có mưa, mùa hạ ấm và mưa nhiều
Câu 33: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở khu vực nào?
A.vùng ven biển ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, thung lũng sông Nin.
B. vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, vùng rừng rậm xích đạo.
C. vùng ven biển ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, thung lũng sông Nin, ven các hoang mạc.
D. vùng ven biển ở phần cực Bắc và Nam châu Phi, vùng rưng rậm xích đạo, thung lũng sông Nin.
Câu 34: Các thành phố có quy mô dân số trên triệu người ở châu phi là các thành phố nào?
A.Cai-rô, An-giê, La-gốt
B. Cai-rô,An-giê, A-lêch-xan-đri-a
C. Cai-rô, , La-gốt, Lu-xa-ca
D. Cai-rô, An-giê, Đuôc-ban
Câu 35: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU PHI
(Năm 2001)
Tên nước | Dân số ( triệu người) | Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (‰) |
Ê-ti-ô-pi-a | 65,4 | 2,9 |
Ai-cập | 69,8 | 2,1 |
Tan-da-ni-a | 36,2 | 2,8 |
Ni-giê-ri-a | 126,6 | 2,7 |
CH Nam Phi | 43,6 | 1,1 |
Thế giới | 6193 | 1,3 |
Hãy xác định các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình của thế giới?
A.Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a, CH Nam Phi
B. Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a, Ai-cập.
C. Ê-ti-ô-pi-a, Ai-cập, Ni-giê-ri-a,CH Nam Phi.
D. Ê-ti-ô-pi-a, CH Nam Phi, Ni-giê-ri-a, Ai-cập.
câu 15 : năm 2001 , dân số Bắc Mĩ là bado nhiêu
a.419,5 triệu
b.420 triệu
c.420,5 triệu
d.430,5 triệu
Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1843. Lượng khí thái CO3. Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu
Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.
“Châu Phi là lục địa đông dân thứ hai trên thế giới, sau châu Á. Với diện tích khoảng 30,3 triệu km² bao gồm các đảo liền kề, nó chiếm 6% tổng diện tích bề mặt Trái đất và 20% diện tích đất liền. Với hơn 1,3 tỷ người tính đến năm 2021, chiếm khoảng 17,52% dân số thế giới.
Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. Nhiều vùng rộng lớn hầu như không có người như vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri…Hầu hết các vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi-nê và nhất là thung lũng sông Nin, dân cư tập trung rất đông. Tuy đa số dân cư sống ở nông thôn nhưng châu Phi vẫn có nhiều thành phố. Các thành phố lớn của châu Phi thường là các thành phố cảng.”
Nguồn: https://vi.m.Wikipedia.org.
a. Dựa vào thông tin trong đoạn văn trên, em hãy cho biết dân cư châu Phi phân bố như thế nào?
b. Đọc tập bản đồ địa lý 7 trang 13, em hãy kể tên các thành phố ở châu Phi có số dân từ 5 triệu người trở lên.