Đáp án D
Ta có k = d ' d = 2 d + d ' = 36 c m → d ' = 2 d 3 d = 36 → d = 12 c m d ' = 24 c m → 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 12 + 1 24 = 1 8 → f = 8 c m
Vậy đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm.
Đáp án D
Ta có k = d ' d = 2 d + d ' = 36 c m → d ' = 2 d 3 d = 36 → d = 12 c m d ' = 24 c m → 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 12 + 1 24 = 1 8 → f = 8 c m
Vậy đây là thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm.
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Tính tiêu cự của thấu kính
A. 12cm
B. 24cm
C. 8cm
D. 18 cm
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 12 cm
B. 24 cm
C. 8 cm
D. 18 cm
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là.
A. 4 (cm).
B. 6 (cm).
C. 12 (cm).
D. 18 (cm).
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là
A. 4 cm.
B. 12 cm.
C. 18 cm.
D. 36 cm.
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 12 cm.
B. 36 cm.
C. 4 cm.
D. 18 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Với thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh của vật thật qua thấu kính đó sẽ cùng chiều với vật khi vật đặt cách thấu kính một khoảng
A. bằng f
B. lớn hơn f
C. lớn hơn 2f
D. nhỏ hơn f
Vật thật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, tiêu cự f = -20cm. Ảnh A ' B ' qua thấu kính có A ' B ' = 0 , 4 AB . Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
A. 36 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 12 cm.
Với thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh của vật thật qua thấu kính đó sẽ cùng chiều với vật khi vật đặt các thấu kính một khoảng
A. lớn hơn 2f
B. nhỏ hơn f
C. lớn hơn f
D. bằng f