Đáp án B
Hội chứng Clafento: trong tế bào của bộ NST gới tính XXY
Được phát hiện nhờ nghiên cứu tế bào
Đáp án B
Hội chứng Clafento: trong tế bào của bộ NST gới tính XXY
Được phát hiện nhờ nghiên cứu tế bào
Phương pháp nghiên cứu phả hệ có nội cung cơ bản là nghiên cứu sự di truyền
A. của một tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng gần gũi qua một thế hệ.
B. của hai hay nhiều tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
C. của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
D. của hai tính trạng nhất định trên những người không có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
Trong quá trình nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền, menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm.
B. Đậu Hà Lan.
C. Cây hoa phấn.
D. Cỏ thi.
Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ là để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn.
(2) Hội chứng Claiphentơ, ung thư máu và hội chứng Đao là do đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
(4) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài.
(5) Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (A), mẹ bình thường, họ sinh được con gái đầu bình thường và con trai thứ hai bị bệnh (A). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Có thể bệnh A được di truyền thẳng.
B. Có thể bệnh A do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X.
C. Chưa xác định rõ bệnh do gen trôi hay gen lặn quy định.
D. Bệnh A do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tínhY
Phương pháp nào dưới đây không được dùng trong nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
B. Phương pháp gây đột biến.
C. Phương pháp di truyến học phân tử
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là:
A. phương pháp lai phân tích
B. phương pháp phân tích cơ thể lai.
C. phương pháp lai thuận nghịch.
D. phương pháp phân tích tế bào.
Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền tế bào.
C. nghiên cứu di truyền phân tử.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Hội chứng Claiphentơ ở người có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu:
A. Phả hệ
B. Tế bào
C. Trẻ đồng sinh
D. Di truyền phân tử