Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Cho các nhận xét sau:
1) Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất luôn là -2.
2) Các halogen không tác dụng với N2, O2.
3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước.
4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.
6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm hiện nay.
7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S.
8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc.
Số nhận xét đúng là:
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
Có các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(b) Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3.
(c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của kali.
(d) Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra.
(e) CO, N2O, NO là oxit axit.
(f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO.
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Có các quá trình điều chế sau:
(1) Cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi sản xuất CO2.
(2) Nung SiO2 với Mg ở nhiệt độ cao để sản xuất Si.
(3) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sản xuất N2.
(4) Dùng NH3 để sản xuất HNO3.
(5) Nung quặng photphorit với cát và than cốc, sản xuất P.
(6) Dùng N2 và H2 sản xuất NH3
Số quá trình điều chế được dùng trong công nghiệp hiện nay là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn), …
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
(4) Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn cả oxi
(5) Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hóa bạc thành bạc oxit
Số phát biểu đúng là:
A.2
B.1
C.3
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn),...
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp.
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
(4) Ozon có tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn cả ozon.
(5) Ozon oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt.
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hoá bạc thành bạc oxit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4
Có các muối sau đây: NH4NO2, NH4HCO3, KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, NH4NO3. Có bao nhiêu muối khi nhiệt phân tạo thành sản phẩm có chứa hai oxit ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
Phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là:
A. Nhiệt phân muối NH4NO2
B. Phân hủy protein
C. Nhiệt phân muối NH4NO3
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng