Chất phóng xạ I 53 131 có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại
A. 0,69 g
B. 0,78 g
C. 0,92 g
D. 0,87 g
Chất phóng xạ I 53 131 có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại
A. 0,69 g.
B. 0,78 g.
C. 0,92 g.
D. 0,87 g.
Ban đầu có 2 gchất phóng xạ 210Po (pôlôni) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Sau 69 ngày khối lượng Po còn lại là:
A. 0,707g
B. 1g
C. 2g
D. 0,5g
Một nguồn phóng xạ R 88 224 a (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Biết số Avogađro 6,023.1023. Cứ mỗi hạt R 88 224 a khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:
A. 9,0.1022.
B. 9,1.1022.
C. 9,2.1022.
D. 9,3.1022.
Ban đầu có 2 g Pôlôni nguyên chất, đó là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày và có phương trình phân rã: P 84 210 o → α + P 82 206 b
Sau bao lâu thì khối lượng chì được tạo ra là 0,4g?
A. 69 ngày
B. 138 ngày
C. 34,5 ngày
D. 276 ngày
Ban đầu có một mẫu P 84 210 o nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày.
B. 136 ngày.
C. 137 ngày.
D. 139 ngày.
Một khối chất phóng xạ có chu kì bán rã bằng 10 ngày. Sau 30 ngày khối lượng chất phóng xạ chỉ còn lại trong khối đó sẽ bằng bao nhiêu phần lúc ban đầu?
A. 0,125
B. 0,5
C. 0,25
D. 0,33
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 210g
B. 207g
C. 157,5g
D. 52,5 g
Chất pôlôni P 84 210 o là phóng xạ hạt α 4 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối.
A. 157,5g
B. 52,5 g
C. 210g
D. 207g