Hạt nhận P 84 210 o phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu Po chứa một lượng m 0 g . Bỏ qua năng lượng hạt của photon gamma. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m 0 sau bốn chu kì bán rã là?
A. 0 , 12 m 0
B. 0 , 06 m 0
C. 0 , 98 m 0
D. 0 , 92 m 0
Ban đầu có một mẫu P 84 210 o nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày.
B. 136 ngày.
C. 137 ngày.
D. 139 ngày.
Một mẫu U 238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì bán rã của đồng vị này. Coi một năm có 365 ngày, số avogadro là 6,023.1023.
A. 4,4 (tỉ năm).
B. 4,5 (tỉ năm).
C. 4,6 (tỉ năm).
D. 0,45 (tỉ năm).
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân X Z 1 A 1 Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
A. 4 A 1 / A 2 . B. 3 A 2 / A 1 . C. 4 A 2 / A 1 . D. 3 A 1 / A 2 .
Poloni P 84 210 o là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu P 84 210 o nguyên chất có khối lượng là 0,01 g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mol-1. Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 3,2 V.
B. 80 V.
C. 8 V.
D. 32 V.
Một mẫu R 226 a nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.1023. Sau thời gian nó phóng xạ tạo thành hạt nhân R 222 a với chu kì bán rã 1570 (năm). Số hạt nhân được tạo thành trong năm thứ 786 là
A. 1,7.1020.
B. 1,8.1020.
C. 1,9.1020.
D. 2,0.1020.
Radi R 88 224 a là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 1013 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V.
B. 1,2 V.
C. 2,4 V.
D. 24 V.
Pôlôni 84 210 P o là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân Chì (Pb). Po có chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên. Hỏi sau bao lâu lượng chất trên bị phân rã 968,75g?
A. 690 ngày
B. 690 giờ
C. 414 ngày
D. 212 ngày
Đồng vị phóng xạ P 84 210 o phân rã α biến thành đồng vị bền P 84 206 b với chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu P 84 210 o tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và hạt nhân P 84 206 b được tạo ra gấp 6 lần số hạt nhân P 84 210 o còn lại. Giá trị của t là
A. 276 ngày
B. 414 ngày
C. 828 ngày
D. 552 ngày