Hạt nhân A (có khối lượng m A ) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng m B ) và C (có khối lượng m C ) theo phương trình phóng xạ: A → B + C. Nếu phản ứng toả năng lượng ΔE thì động năng của B là
A. ∆ E . m C / m B + m C .
B. ∆ E . m B / m B + m C .
C. ∆ E . m B + m C / m C .
D. ∆ E . m B / m C .
Hạt nhân A (có khối lượng m A ) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng m B ) và C (có khối lượng m C ) theo phương trình phóng xạ: A → B + C. Nếu phản ứng toả năng lượng ∆ E thì động năng của B là
A. ∆ E . m C / ( m B + m C )
B. ∆ E . m B / ( m B + m C )
C. ∆ E . ( m B + m C ) / m C
D. ∆ E . m B / m C
Cho các phát biểu sau
(a) Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn
(b) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
(c) Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
(d) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
(e) Trong phóng xạ β + , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hạt nhân U234 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình: U234 → α + Th230. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng là 2 , 2 . 10 - 12 J và chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối lượng các hạt: m α = 4 , 0015 u , m T h = 229 , 9727 u , 1 u = 1 , 6605 . 10 - 27 k g . Tốc độ của hạt anpha là
A. 0 , 256 . 10 8 m / s
B. 0 , 255 . 10 8 m / s
C. 0 , 084 m / s
D. 0 , 257 . 10 7 m / s
Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: . Biết phản ứng thu năng lượng 2,7 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ
γ
. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là:
A. 2,7 MeV.
B. 3,1 MeV.
C. 1,35 MeV.
D. 1,55 MeV.
Bắn hạt a vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng . Biết phản ứng thu năng lượng 2,70MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm theo bức xạ g. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt a là:
A. 2,70MeV
B. 3,10MeV
C. 1,35MeV
D. 1,55MeV
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )
Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân L 3 i 6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 ° v à 30 ° . Bỏ qua bức xạ γ . Phản ứng thu hay toả năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng).
A. 17,4 (MeV).
B. 0,5 (MeV).
C. –1,3 (MeV).
D. –1,66 (MeV).
Biết U 235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau:
n 0 1 + U 92 235 → I 53 139 + Y 39 94 + 3 n 0 1
Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: m U = 234 , 99332 u , m n = 1 , 0087 u , m I = 137 , 8970 u , m Y = 93 , 89014 u , 1 uc 2 = 931 , 5 MeV . Nếu có một lượng hạt nhân U 235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1010 hạt U 235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu)
A. 175,85MeV
B. 11,08.1012MeV
C. 5,45.1013MeV
D. 8,79.1012MeV
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: H 2 4 e + A 13 27 l → P 15 30 + n 0 1 . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng tốc độ và phản ứng không kèm bức xạ γ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng tổng số khối của chúng. Động năng của hạt α là:
A. 2,70 MeV.
B. 3,10 MeV.
C. 1,35 MeV.
D. 1,55 MeV.