Ở một loài động vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 4 quy định giới tính, con đực XY, con cái XX. Nếu tất cả các tế bào của cơ thể đực có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thế có kiểu gen AaXY giảm phân tạo giao tử:
(1) AXY, a
(2) AXY, aXY, a ,A
(3) aXY, A
(4) AY, aX
(5) AX, aY
(6) AXY, aY
(7) AX, AXY
Số phương án đúng là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của con cái P là X aX a
(3) Kiểu gen của con đực F1 là X aY.
(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Xét hai cặp alen (A, a; B, b) phân li độc lập và qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen?
l. Aabb x aaBb 2. AABb x aaBb
3. Aabb x AABb 4. AaBB x aabb
5. AaBb x Aabb
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b D d x A b a B d d , loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen A B a b D d lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 13,5%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb. (2) AaBb x AaBb.
(3) AaBb x aabb. (4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (3), (4), (5).
ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào, giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
1- AABb x aaBb
2- AaBb x AaBb
3- AaBb x aabb
4- Aabb x aaBb
5- AABb x aabb
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 3, 4, 5
Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
1- AABb x aaBb
2- AaBb x AaBb
3- AaBb x aabb
4- Aabb x aaBb
5- AABb x aabb
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3
B. 1,2
C. 3, 4
D. 3, 4, 5
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 |
Lai cây A với cây X |
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng |
Lai cây A với cây Y |
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen
A
B
a
b
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3