Đáp án B
Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới: B. XAXa x XAY
Đáp án B
Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới: B. XAXa x XAY
Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:
(1) XaXa x XAY;
(2) XaXa x XaY;
(3) XAXA x XAY-;
(4) XAXA x XaY;
(5) XAXa x XAY;
(6) XAXa x XaY.
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (2) và (3)
D. (5) và (6)
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
(1) Aa x aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở một loài thú. Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,7 XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa ở giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,633 và 0,367
D. 0,4 và 0,6
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn số với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?
A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng
B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình
C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)
D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: P : X A X A × X a Y . Phép lai 2: P : X a X a × X A Y , phép lai 3: P : D d × D d Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2 . Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:
(1) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F 3 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4
D. 2
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) X A X A × X a Y .
Phép lai 2: (P) X a X a × X A Y .
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F 1 , các cá thể F 1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2 . Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F 2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.