Chọn D
Vì: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)
Chọn D
Vì: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là:
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9.
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9.
D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
A. 9 hoặc 10
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9
D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 9 hoặc 10
D. 9 hoặc 10
Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình
b) 3 loại kiểu hình
c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình
e) 6 loại kiểu hình
f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình
h) 7 loại kiểu hình
i) 9 loại kiểu hình
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
(1) 2 kiểu hình (2) 3 kiểu hình (3) 4 kiểu hình (4) 5 kiểu hình
(5) 6 kiểu hình (6) 7 kiểu hình (7) 8 kiểu hình (8) 9 kiểu hình
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 547 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12
B. 8
C. 14
D. 6