Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.
(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH2 ảnh hưởng lên vòng benzen.
(6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím.
(7) Bông, len, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói.
(4) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(5) Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH2 ảnh hưởng lên vòng benzen.
(6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím.
(7) Bông, len, tơ tằm đều là tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli(vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli(vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phần tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bển trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
a, Alanin và anilin đều là những chất tan tốt trong nước.
b, Miozin và albumin đều là những protein có dạng hình cầu.
c, Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường.
d, Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm.
e, Phenol và anilin đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2.
g, Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4
C. 5.
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Alanin và anilin đều là những chất tan tốt trong nước.
(b) Miozin và albumin đều là những protein có dạng hình cầu.
(c) Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường.
(d) Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm.
(e) Phenol và anilin đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2.
(f) Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu sau
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a–amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(3) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p–bromanilin.
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
(6) Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng với dung dịch brom.
(7) Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất.
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Số phát biểu SAI là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
(4) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit
(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2